Ý nghĩa của 10 ký tự trong mã số thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu mới

Mã số thẻ bảo hiểm y tế theo mẫu mới thường có 10 ký tự và ý nghĩa của từng ký tự như sau:

>> Gợi ý: https://3gang.vn/luu-y-khi-mua-va-su-dung-bao-hiem-y-te-can-nam-ro/

  1. Ký tự 1: Mã vùng đăng ký (tỉnh, thành phố nơi người được bảo hiểm đăng ký thẻ).
  2. Ký tự 2-3: Năm sinh của người được bảo hiểm.
  3. Ký tự 4-5: Tháng sinh của người được bảo hiểm.
  4. Ký tự 6-7: Ngày sinh của người được bảo hiểm.
  5. Ký tự 8-9: Số thứ tự bảo hiểm của người được bảo hiểm trong năm.
  6. Ký tự 10: Chữ số kiểm tra (dùng để kiểm tra tính hợp lệ của mã số).
  1. Mã vùng đăng ký (ký tự 1): Đây là mã số của tỉnh, thành phố nơi người được bảo hiểm đăng ký thẻ. Mỗi tỉnh, thành phố có một mã số riêng để phân biệt.
  2. Năm sinh (ký tự 2-3): Là năm sinh của người được bảo hiểm. Ví dụ, nếu người được bảo hiểm sinh năm 1980, ký tự này sẽ là “80”.
  3. Tháng sinh (ký tự 4-5): Là tháng sinh của người được bảo hiểm. Ví dụ, nếu người được bảo hiểm sinh vào tháng 5, ký tự này sẽ là “05”.
  4. Ngày sinh (ký tự 6-7): Là ngày sinh của người được bảo hiểm. Ví dụ, nếu người được bảo hiểm sinh vào ngày 15, ký tự này sẽ là “15”.
  5. Số thứ tự bảo hiểm trong năm (ký tự 8-9): Đây là số thứ tự của người được bảo hiểm trong năm. Nếu là người đầu tiên được bảo hiểm trong năm, ký tự này sẽ là “01”.
  6. Chữ số kiểm tra (ký tự 10): Được tính toán để đảm bảo tính hợp lệ của mã số. Thường được sử dụng để kiểm tra tính đúng đắn của các ký tự trước đó trong mã số.

>> Gợi ý: https://3gang.vn/nhung-thong-tin-quan-trong-ve-bao-hiem-y-te-tu-nguyen/

Mã số thẻ bảo hiểm y tế được thiết kế để dễ dàng nhận diện thông tin cá nhân của người được bảo hiểm và kiểm tra tính hợp lệ của mã số khi cần thiết.

ÐĂNG KÝ VAY NHANH
500,000++ người vay thành công
Finy không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân
Tôi đồng ý để Finy gọi điện và nhắn tin tư vấn khoản vay
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x